Đăng ký vps giá rẻ, tên miềndomain. Việc kiểm tra và mua tên miền giá rẻ, domain giá rẻ, hosting giá rẻ, máy chủ ảo giá rẻserver giá rẻ chỉ với 2 bước đơn giản. Giúp bạn tiên phong trong kinh doanh Online

C#
 9ecva.com - 9e Chu Van An Forever : C#
Tiêu đề Chủ đề: Xử lý kết quả query với Data Readers Trả lời bài viếtGửi bài viết mới
Tác giả
Nội dung << Chủ đề trước | Chủ đề kế tiếp >>
DUCVINH83
Administrator
Administrator
Avatar
Không ngừng học hỏi !

Ngày gia nhập: 01/11/2005
Giới tính:
Đến từ: Vietnam
Trạng thái:
Bài viết: 365
Tiền: 738$
Địa chỉ e-mail: Gửi mail
Yahoo! IM: Yahoo! IM
Sinh nhật: 17/02/1983
Cảnh cáo: (0%)
Minus 1 warningCurrent warnlevel: 0%Add 1 warning
Ngày gửi: 05/02/2010 lúc 3:28 chiều | Đã khóa IP Trích dẫn DUCVINH83

Ở bài trước mình đã giới thiệu về cách viết SQL statement và thực thi (execute) câu lệnh. Ở bài này mình sẽ tóm tắt về các sử dụng Data Readers.
Data Readers được dùng để :
· Thu nhận kết quả từ các query
· Lấy thông tin về các cột các hàng trong bảng dữ liệu
· Lấy thông tin result set
· Lấy thông tin về schema
· Xử lý các result sets
Tổng quát về Data Readers (Data Readers in General)
Thành phần thứ ba của nhà cung cấp dữ liệu là ‘data reader’, 2 thành phần trước là ‘connection’ và ‘command’. Một khi đã tạo được kết nối tới cơ sở dữ liệu và thi hành các lệnh query thì chúng ta cần một phương thức nào đó để hỗ trợ cách xử lý dữ liệu thu nhận được. Nếu bạn đã biết về ADO thì một ADO.NET data reader giống như là ADO recordset một chiều phía client, chứ không phải là một đối tượng COM.
Data readers là các đối tượng được cung cấp trong lớp interface ‘System.Data.IdataReader’. Một ‘data reader’ có thể gọi là một stream đã kết nối tới cơ sở dữ liệu đọc dữ liệu hiệu quả, theo một chiều và thu nhận dữ liệu theo từng dòng (row).Vì vậy không thể trực tiếp xử lý data reader mà phải xử lý thông qua phương thức ‘ExecuteReader’ của một đối tượng command. Ví dụ
Code:
SqlConnection conn = new SqlConnection(connectionString);
SqlCommand cmd = new SqlCommand(new string(“query command”), conn);
SqlDataReader reader = cmd.ExecuteReader();
Đoạn code ở trên là minh họa cách tạo một đối tượng trong lớp SqlDataReader.
Chú ý: Quy tắc chung khi sử dụng data reader dơn giản là chỉ thu nhận và trình bày kết quả thu được.Phân biệt data reader với dataset, cả 2 đều được tạo ra với mục đích khác nhau mặc dù cách nhìn nhận chung thì đều thu nhận kết quả.
Thử một vài ví dụ làm việc với Data Reader
Code:
using System;
using System.Data;
using System.Data.SqlClient;

public class ThiHanhMenhLenh
{
    public static void Main()
    {
        // Tạo connection
        SqlConnection conn = new SqlConnection(@"Server = .\SQLEXPRESS;
                                                 Integrated Security = True;
                                                 Database = Northwind");
        // Tạo query
        string sql = @"SELECT contactname FROM customers";
        try
        {
            // Mở kết nối
            conn.Open();
            // Tạo command
            SqlCommand cmd = new SqlCommand(sql, conn);
            // Tạo Data Reader
            SqlDataReader reader = cmd.ExecuteReader();
            while (reader.Read())
            {
                Console.WriteLine(" {0} ", reader[0]);
            }
		reader.Close();
        }
        catch (SqlException sqle)
        {
            // Thông báo lỗi
            Console.WriteLine(sqle.ToString());
        }
        finally
        {
            // Đóng kết nối
            conn.Close();
            Console.WriteLine("Close connection !");
        }
    }
}
Trong vòng lặp thu kết quả của ‘data reader’ (reader) phương thức ‘Read()’ trỏ đến giá trị hàng tiếp theo (nếu có) . Bản chất khi reader đã có kết quả sau khi thực thi query thì reader nắm giữ toàn bộ record thu được. vì vậy có thể dùng index để gọi đến một giá trị bất kì trong kết quả thu được nằm trong giới hạn của bound.
Cuối cùng thì phải đóng lại reader. Tại sao đóng ? Vì khi đã kết nối và reader được gắn vào kết nối thì reader sẽ nằm ở đó để lấy dữ liệu khi xử lý. Cứ tưởng tượng một ngôi nhà mà chỉ có người vào không có người ra thì đến một lúc nào đó sẽ không vào được nữa mà muốn ra cũng không được. Tương tự như vậy, phải đóng lại reader sau mỗi lần đọc.
Ví dụ dưới đây minh họa cách sử dụng index gọi giá trị column khi Read()
Code:
using System;
using System.Data;
using System.Data.SqlClient;

public class ThiHanhMenhLenh
{
    public static void Main()
    {
        // Tạo connection
        SqlConnection conn = new SqlConnection(@"Server = .\SQLEXPRESS;
                                                 Integrated Security = True;
                                                 Database = Northwind");
        // Tạo query
        string sql = @"SELECT companyname,contactname FROM customers WHERE contactname LIKE 'M%'";
        try
        {
            // Mở kết nối
            conn.Open();
            // Tạo command
            SqlCommand cmd = new SqlCommand(sql, conn);
            // In headings
            Console.WriteLine("\t{0} {1}", "Company Name".PadRight(25), "Contact Name".PadRight(20));
            Console.WriteLine("\t{0} {1}", "============".PadRight(25), "============".PadRight(20));

            // Tạo Data Reader
            SqlDataReader reader = cmd.ExecuteReader();
            while (reader.Read())
            {
                Console.WriteLine("{0} | {1}", reader[0].ToString().PadLeft(25),reader[1].ToString().PadLeft(20));
            }
            reader.Close();
        }
        catch (SqlException sqle)
        {
            // Thông báo lỗi
            Console.WriteLine(sqle.ToString());
        }
        finally
        {
            // Đóng kết nối
            conn.Close();
            Console.WriteLine("Close connection !");
        }
    }
}
Kết quả thu được trong reader thu về là kiểu object . Vì vậy ở trên mình convert các object sang kiểu string (ToString()) sau đó căn lề. Cuối cùng đóng kết nối để giải phóng khỏi kết nối.
Nhiều lúc cũng chẳng biết là cột số mấy vị trí nào hơi phức tạp. Lớp SqlDataReader cung cấp cho đối tượng cách chỉ định index bằng tên cột.
Code:
reader[“companyname”].ToString().PadLeft(25);
reader[“contactname”].ToString().PadLeft(20);
Tuy nhiên 2 cách trên đều không tối ưu. Vì khi truy cập vào bảng dữ liệu kết quả thu được giữ tạm thời theo kiểu của .NET chứ không phải kiểu ban đầu trong tài nguyên. Hai cách ở trên mỗi lần lấy một kết quả đều kiểm tra xem dữ liệu kiểu gì và convert kiểu nên không tối ưu.
Do đó phương thức lấy dữ liệu theo kiểu được cung cấp , tất cả bắt đầu với ‘Get’
Dưới đây là 2 bảng dữ liệu tương ứng các kiểu dữ liệu trong SQLServer và OLE DB với .NET
Bảng 1 : Kiểu dữ liệu trong SQL Server và .NET


Bảng 2 : Kiểu dữ liệu trong OLE DB và .NET



Ví dụ bảng Products trong Northwind


Dưới đây là đoạn code minh họa cách sử dụng phương thức truy cập theo kiểu dữ liệu :
Code:
using System;
using System.Data;
using System.Data.SqlClient;

public class ThiHanhMenhLenh
{
    public static void Main()
    {
        // Tạo connection
        SqlConnection conn = new SqlConnection(@"Server = .\SQLEXPRESS;
                                                 Integrated Security = True;
                                                 Database = Northwind");
        // Tạo query
        string sql = @"SELECT productname, unitprice, unitsinstock, discontinued FROM products";
        try
        {
            // Mở kết nối
            conn.Open();
            // Tạo command
            SqlCommand cmd = new SqlCommand(sql, conn);            

            // Tạo Data Reader
            SqlDataReader reader = cmd.ExecuteReader();
            while (reader.Read())
            {
                Console.WriteLine("{0}\t{1}\t\t{2}\t{3}",
                                    reader.GetString(0).PadRight(30),
                                    reader.GetDecimal(1).ToString().PadLeft(8),
                                    reader.GetInt16(2),
                                    reader.GetBoolean(3));
            }
            reader.Close();
        }
        catch (SqlException sqle)
        {
            // Thông báo lỗi
            Console.WriteLine(sqle.ToString());
        }
        finally
        {
            // Đóng kết nối
            conn.Close();
            Console.WriteLine("Close connection !");
        }
    }
}
Lấy thông tin về Data
Ví dụ dưới đây lấy thông tin về schema của bảng :
Code:
using System;
using System.Data;
using System.Data.SqlClient;
using System.Xml;
public class DataReader
{
    public static void Main()
    {
        // Tạo connection
        SqlConnection conn = new SqlConnection(@"Server = .\SQLEXPRESS;
                                                 Integrated Security = True;
                                                 Database = Northwind");
        // Tạo query
        string sql = @"SELECT productname, unitprice, unitsinstock, discontinued FROM products";
        try
        {
            // Mở kết nối
            conn.Open();
            // Tạo command
            SqlCommand cmd = new SqlCommand(sql, conn);            

            // Tạo Data Reader
            SqlDataReader reader = cmd.ExecuteReader();
            DataTable table = reader.GetSchemaTable();

            foreach (DataRow row in table.Rows)
            {
                foreach (DataColumn col in table.Columns)
                {
                    Console.WriteLine("{0} = {1}", col.ColumnName, row[col]);
                }
                Console.WriteLine("===========================");
            }
            
            reader.Close();
        }
        catch (SqlException sqle)
        {
            // Thông báo lỗi
            Console.WriteLine(sqle.ToString());
        }
        finally
        {
            // Đóng kết nối
            conn.Close();
            Console.WriteLine("Close connection !");
        }
    }
}
Ở đây dùng ‘GetSchemaTable’ để lấy về thông tin Schema, như tên gọi thì kết quả trả về kiểu DataTable. Vì vậy ta phải xử lý DataTable bằng DataRow và DataColumn.
Bảng dưới đây là các method được cung cấp để lấy thông tin về dữ liệu


Xử lý nhiều result sets với một data reader
Ví dụ gọi một lúc nhiều query và một data reader thì việc xử lý dữ liệu thu được dường như phức tạp nhưng .NET có cung cấp một phương thức để làm việc với thao tác này ‘NextResult()’
Ví dụ dưới đây minh họa thao tác xử lý nhiều result sets với một reader
Code:
using System;
using System.Data;
using System.Data.SqlClient;
using System.Xml;
public class DataReader
{
    public static void Main()
    {
        // Tạo connection
        SqlConnection conn = new SqlConnection(@"Server = .\SQLEXPRESS;
                                                 Integrated Security = True;
                                                 Database = Northwind");
        // Tạo query
        string sql1 = @"SELECT productname, unitprice FROM products ";
        string sql2 = @"SELECT firstname, lastname FROm employees ";
        string sql = sql1 + sql2;
        try
        {
            // Mở kết nối
            conn.Open();
            // Tạo command
            SqlCommand cmd = new SqlCommand(sql, conn);            

            // Tạo Data Reader
            SqlDataReader reader = cmd.ExecuteReader();
            do
            {
                while (reader.Read())
                {
                    Console.WriteLine("\t{0} - {1}", reader[0], reader[1]);
                }
                Console.WriteLine("".PadLeft(60,'='));
            } while (reader.NextResult());            
            reader.Close();
        }
        catch (SqlException sqle)
        {
            // Thông báo lỗi
            Console.WriteLine(sqle.ToString());
        }
        finally
        {
            // Đóng kết nối
            conn.Close();
            Console.WriteLine("Close connection !");
        }
    }
}

Ở đây có 2 query và từng query được xử lý lần lượt. Chú ý các query phải có một kí tự ngăn cách để kiểm tra hợp lệ, trong SQL Server thì đơn giản chỉ cần một dấu cách (space) là được.
Kết thúc về sử dụng Data Readers.

Nguồn: Xcross87 (forums.congdongcviet.com)



__________________

YM: DUCVINH83
0912 822334


Lên trên Xem DUCVINH83's Thông tin cá nhân Tìm những bài viết khác của DUCVINH83 Ghé thăm DUCVINH83's Trang chủ
 

Nếu bạn muốn trả lời thì trước tiên bạn phải đăng nhập
Nếu chưa đăng ký thì bạn hãy đăng ký

  Trả lời bài viếtGửi bài viết mới
Xem trang in Xem trang in

Di chuyển nhanh
Bạn không thể tạo đề tài mới
Bạn không thể trả lời bài viết
Bạn không thể xoá bài viết bạn đã gưi
Bạn không thể sửa bài viết bạn đã gửi
Bạn không thể tạo bình chọn
Bạn không thể bình chọn



Trang này được tạo ra trong 0.1973 giây.
cheap jordans for salecheap jordans for salecheap jordans for salecheap jordans for salecheap jordans for salecheap jordans for salecheap jordans for salecheap jordans for salecheap jordans for salesac longchamp pas chergucci outlet

baomang.net  9ecva.com © 2007 - Phát triển bởi Trịnh Đức Vinh