Đăng ký vps giá rẻ, tên miềndomain. Việc kiểm tra và mua tên miền giá rẻ, domain giá rẻ, hosting giá rẻ, máy chủ ảo giá rẻserver giá rẻ chỉ với 2 bước đơn giản. Giúp bạn tiên phong trong kinh doanh Online

C#
 9ecva.com - 9e Chu Van An Forever : C#
Tiêu đề Chủ đề: Cơ bản về ADO.NET cho người mới bắt đầu Trả lời bài viếtGửi bài viết mới
Tác giả
Nội dung << Chủ đề trước | Chủ đề kế tiếp >>
DUCVINH83
Administrator
Administrator
Avatar
Không ngừng học hỏi !

Ngày gia nhập: 01/11/2005
Giới tính:
Đến từ: Vietnam
Trạng thái:
Bài viết: 365
Tiền: 738$
Địa chỉ e-mail: Gửi mail
Yahoo! IM: Yahoo! IM
Sinh nhật: 17/02/1983
Cảnh cáo: (0%)
Minus 1 warningCurrent warnlevel: 0%Add 1 warning
Ngày gửi: 05/02/2010 lúc 3:23 chiều | Đã khóa IP Trích dẫn DUCVINH83

ADO.NET
Không bàn về lịch sử và sự xuất hiện của ADO.NET nhưng bạn phải chú ý : ADO.NET không phải là version mới của ADO (ActiveX Data Object) và ADO.NET cũng không phải là ‘ActiveX Data Object .NET’.
ADO.NET và các lớp .NET cơ bản


Hiểu về kiến trúc ADO.NET


ADO.NET có 2 thành phần chính : data providers và datasets
Bạn có thể thấy mối quan hệ của chúng trên hình. Chú ý ‘DataView class’ không phải là một thành phần ‘data provider’. DataView được sử dụng phần lớn để gắn (bind) dữ liệu vào winform và webform.



Hình trên là sự khác nhau khi sử dụng SQL Server và OLE DB data providers để truy cập (access) vào một cơ sở dữ liệu SQL Server.

Hình dưới đây minh họa mối tương quan chung giữa Access và SQLServer


Sử dụng SQL Server Data Provider
.NET data provider cho SQL Server trong tên miền ‘System.Data.SqlClient’ giúp kết nối trực tiếp với server sử dụng network protocol của nó không phải đi qua các layers khác.
Các hàm thường sử dụng :
1. SqlCommand : thực thi SQL queries, câu lệnh hoặc lưu trữ thủ tục
2. SqlConnection : tạo kết nối tới SQL Server
3. SqlDataAdapter : cầu nối trung gian giữa dataset và data source
4. SqlReader : cung cấp một data stream tới kết quả
5. SqlError : lưu trữ thông tin về lỗi và cảnh cáo (warning)
6. SqlException : các ngoại lệ trong trường hợp SQL Server lỗi và cảnh báo
7. SqlParameter : tham sô biên command
8. SqlTransaction : transaction của SQL Server
Thử tạo một Console Application sử dụng SQL Server Data Provider
Mở Visual C# tạo một project mới chọn : Console Application -> OK
Mở file Program.cs và dùng code sau :
Code:
using System;
using System.Data;
using System.Data.SqlClient;
namespace Chapter04
{
class SqlServerProvider
{
static void Main(string[] args)
{
// Tạo một connection 
string connString = @"
server = .\sqlexpress;
integrated security = true;
database = northwind
";
// Tạo query
string sql = @"
SELECT
*
FROM
employees
";
// Khởi tạo kết nối và DataReader
SqlConnection conn = null;
SqlDataReader reader = null;
try
{
// Mở kết nối
conn = new SqlConnection(connString);
conn.Open();
//Thực thi query
SqlCommand cmd = new SqlCommand(sql, conn);
reader = cmd.ExecuteReader();
// In kết quả
Console.WriteLine(
"Chương trình thể hiện cách sử dụng  "
+ "SQL Server Data Provider."
);
Console.WriteLine(
"Querying database {0} with query {1}\n"
, conn.Database
, cmd.CommandText
);
Console.WriteLine("First Name\tLast Name\n");
// Phân tích kết quả
while(reader.Read()) {
Console.WriteLine(
"{0} | {1}"
, reader["FirstName"].ToString().PadLeft(10)
, reader[1].ToString().PadLeft(10)
);
}
}
catch (Exception e)
{
Console.WriteLine("Error: " + e);
}
finally
{
//Ngắt kết nối
reader.Close();
conn.Close();
}
}
}
}
Trong chuôi kết nối có tham số :
Code:
 integrated security = true
Cho biết sử dụng Windows Authentication , vì vậy bất cứ user log vào Windows đều có thể truy cập SQLEXPRESS
Sử dụng OLE DB Data Provider
.NET Framework data provider cho OLE DB nằm trong tên miền ‘System.Data.Oledb’.
Các classes hay dùng
1. OledbCommand : thực thi các SQL queries, câu lệnh hoặc lưu trữ thủ tục.
2. OledbConnection : tạo kết nối tới một OLE DB source
3. OledbDataAdapter : tạo cầu nối giữa dataset và data source
4. OledbDataReader : cung cấp data stream tới các rows của data source
5. OledbError : Lưu trữ thông tin về lỗi và cảnh báo
6. OledbParameter : tham số command
7. OledbTransaction : transaction của SQL
Một vài OLE DB Providers
1. DB2OLEDB : Microsoft OLE DB provider for DB2
2. SQLOLEDB : Microsoft OLE DB provider for SQL Server
3. Microsoft.Jet.OLEDB.4.0 : Microsoft OLE DB provider for Access (sử dụng Jet )
4. MSDAORA : Microsoft OLE DB provider for Oracle
5. MSDASQL : Microsoft OLE DB provider for ODBC
Áp dụng vào bài ở trên ta thay đi một số dòng :
Code:
	using System.Data.Oledb;
….
	String connString = @”
		Provider = sqloledb;
		Data source = .\SQLEXPRESS;
		Integrated security = sspi;
		Initial catalog = northwind “;
…
		OledbConnection conn = null;
		OledbDataReader reader = null;
…
		Conn = new OledbConnection(connString);
		conn.Open();
		OledbCommand cmd = new OleCommand(sql, conn);
Sử dụng ODBC Data Provider
Các lớp hay sử dụng :
1. OdbcCommand : thực thi SQL queries, câu lệnh hoặc lưu trữ thủ tục
2. OdbcConnection : kết nối tới ODBC data source
3. OdbcDataAdapter : câu nối giữa dataset và data source
4. OdbcDataReader : cung cấp data stream tới các hàng tử data source
5. OdbcError : Lưu trữ thông tin về lỗi và cảnh báo
6. OdbcParameter : tham số command
7. OdbcTransaction : transaction của SQL
Để áp dụng cho bài trên cần tạo một ODBC Data Source trước
1. Control Panel -> Admin Tools -> Data Source (ODBC)
2. Tại tab User DSN chọn Add
3. Chọn tiếp Create New Data Source wizard sau đó chọn ‘SQL Server’ trong khung driver ->Finish
4. Điền thông tin Name và chọn Server. Ví dụ : Name : NorthwindOdbc; server : .\SQLEXPRESS
5. Mục này để default -> Next
6. Đánh dấu vào ‘Change default database to’ và chọn Northwind -> Next
7. Đánh dấu vào ‘Perform translation to character data’ -> Finish
Sau đó OK , chọn Test để kiểm tra Connection nếu sai thì sửa lại thông tin kết nối.
Sau đó bảng ODBC Data Source Admin ta thấy có thêm một source
Name : NorthwindOdbc - Driver : SQL Server
Áp dụng vào bài trên, thay đổi code ban đầu một số dòng sau
Code:
using  System.Data.Odbc;
…
String connString = @”dsn=northwindodbc”;
…
OdbcConnection conn = null;
OdbcDataReader reader = null;
…
conn = new OdbcConnection(connString);
conn.Open();
OdbcCommand cmd = new OdbcCommand(sql, conn);

Hix…viết xong thấy mệt quá.
Chỉ biết mấy cái đó thôi biết gì viết vậy thông cảm heng.
Còn cái ADO.NET API đang nghiên cứu thêm.
Kết thúc ADO.NET siêu cơ bản.

Nguồn: forums.congdongcviet.com



__________________

YM: DUCVINH83
0912 822334


Lên trên Xem DUCVINH83's Thông tin cá nhân Tìm những bài viết khác của DUCVINH83 Ghé thăm DUCVINH83's Trang chủ
 

Nếu bạn muốn trả lời thì trước tiên bạn phải đăng nhập
Nếu chưa đăng ký thì bạn hãy đăng ký

  Trả lời bài viếtGửi bài viết mới
Xem trang in Xem trang in

Di chuyển nhanh
Bạn không thể tạo đề tài mới
Bạn không thể trả lời bài viết
Bạn không thể xoá bài viết bạn đã gưi
Bạn không thể sửa bài viết bạn đã gửi
Bạn không thể tạo bình chọn
Bạn không thể bình chọn



Trang này được tạo ra trong 0.2227 giây.
cheap jordans for salecheap jordans for salecheap jordans for salecheap jordans for salecheap jordans for salecheap jordans for salecheap jordans for salecheap jordans for salecheap jordans for salesac longchamp pas chergucci outlet

baomang.net  9ecva.com © 2007 - Phát triển bởi Trịnh Đức Vinh