Tác giả |
|
DUCVINH83 Administrator
Không ngừng học hỏi !
Ngày gia nhập: 01/11/2005 Giới tính: Đến từ: Vietnam
Trạng thái: Bài viết: 365 Tiền: 738$ Địa chỉ e-mail: Yahoo! IM: Sinh nhật: 17/02/1983 Cảnh cáo: (0%)
|
Ngày gửi: 24/05/2007 lúc 1:24 sáng | Đã khóa IP
|
|
|
Giải ngoại hạng Anh Premier League
Manchester United |
|
|
|
Địa chỉ: Old Trafford Sir Matt Busby Way Manchester M16 ORA Tel.: (01 61) 8 68 80 00 Fax: (01 61) 8 76 55 02
SVĐ (Sức chứa): Old Trafford (61.250)
Màu áo truyền thống: Đỏ-Trắng-Đen
Website: http://www.manutd.com/home/default.sps
Thành tích:
VĐQG Anh: (16) 1908, 1911, 1952, 1956, 1957, 1965, 1967, 1993, 1994, 1996, 1997, 1999, 2000, 2001, 2003, 2006. Cúp QG Anh: (11) 1909, 1948, 1963, 1977, 1983, 1985, 1990, 1994, 1996, 1999, 2004. League Cup Anh: (1) 1992. Cúp C1 châu Âu: (2) 1968, 1999. Cúp C2 châu Âu: (1) 1991. Siêu Cúp châu Âu: (1) 1991.
Liverpool |
|
+ Địa chỉ: Anfield Road Liverpool L4 OTH Tel.: (01 51) 2 63 23 61 Fax: (01 51) 2 60 88 13 + SVĐ (Sức chứa): Anfield Road (45.362) + Màu áo truyền thống: Đỏ-Trắng + Website chính thức: http://www.liverpoolfc.tv/
+ Thành tích: VĐQG Anh: (18) 1901, 1906, 1922, 1923, 1947, 1964, 1966, 1973, 1976, 1977, 1979, 1980, 1982, 1983, 1984, 1986, 1988, 1990. Cúp QG Anh: (6) 1965, 1974, 1986, 1989, 1992, 2001. League Cup Anh: (7) 1981, 1982, 1983, 1984, 1995, 2001, 2003. Cúp C1 châu Âu: (5) 1977, 1978, 1981, 1984, 2005. Cúp UEFA: (3) 1973, 1976, 2001. Siêu Cúp châu Âu: (1) 1977.
+ Những danh thủ trong quá khứ: Ian Callaghan, Roger Hunt, Ian Rush, Kevin Keegan, Kenny Daglish, Alan Hansen...
Arsenal |
|
+ Địa chỉ: Avenell Road, Highbury London N5 1BU + SVĐ (Sức chứa): Highbury (38.500) + Màu áo truyền thống: Đỏ-Trắng + Website chính thức: http://www.arsenal.com
+ Thành tích: VĐQG Anh: (13) 1931, 1933, 1934, 1935, 1938, 1948, 1953, 1971, 1989, 1998, 1991, 2002, 2004. Cúp QG Anh: (9) 1930, 1936, 1950, 1971, 1979, 1993, 1998, 2002, 2003. League Cup: (3) 1987, 1993, 2002. Cúp C2 châu Âu: (1) 1994. Cúp UEFA: (1) 1970.
+ Những danh thủ trong quá khứ: George Graham, McLintock, Kenny Sansom, Tony Adams, Paul Merson, Ian Wright, David Seaman ... |
|
Chelsea |
|
+ Địa chỉ: Fulman Road London SW6 1HS Tel.: (01 71) 3 85 55 45 Fax: (01 71) 3 81 48 31 + SVĐ (Sức chứa): Stamford Bridge (42.449) + Màu áo truyền thống: Xanh-Trắng + Website chính thức: http://www.chelseafc.com/splash.asp
+ Thành tích: VĐQG Anh: (3) 1955, 2004, 2005. Cúp QG Anh: (3) 1970, 1997, 2000. League Cup Anh: (2) 1965, 1998. Cúp C2 châu Âu: (2) 1971, 1998. Siêu Cúp châu Âu: (1) 1998.
+ Những danh thủ trong quá khứ: Bobby Tambling, Jimmy Greaves, Ruud Gullit, Gianluca Viali...
|
Manchester City |
|
+ Địa chỉ: Maine Road Manchester M14 7WN Tel.: (01 61) 2 32 30 00 Fax: (01 61) 2 32 89 99 + SVĐ (Sức chứa): Maine Road (48.000) + Màu áo truyền thống: Xanh da trời-trắng + Website chính thức: http://www.mcfc.co.uk/
+ Thành tích: VĐQG Anh: (2) 1937, 1968. Cúp QG Anh: (4) 1904, 1934, 1956, 1969. Siêu Cúp Anh: (2) 1970, 1976. Cúp C2 châu Âu: (1) 1970.
Newcastle United |
|
Địa chỉ: St. James Park Newcastle-upon-Tyne NE1 4ST Tel.: (01 91) 2 01 84 00 Fax: (01 91) 2 01 86 00
SVĐ (Sức chứa): St. James Park (36.610)
Màu áo truyền thống: Đen-Trắng
Website: http://www.nufc.premiumtv.co.uk/page/Welcome
Thành tích: VĐQG Anh: (4) 1905, 1907, 1909, 1927. Cúp QG Anh: (6) 1910, 1924, 1932, 1951, 1952, 1955. CúpUEFA: (1) 1969.
Tottenham |
|
Thông tin về CLB:
Địa chỉ: 748, High Road Tottenham London N17 0AP Tel.: (01 81) 36 55 50 00 Fax: (01 81) 36 55 50 05
SVĐ (Capacity): White Hart Lane (36.236)
Màu áo truyền thống: Xanh-Trắng
Website chính thức: http://www.spurs.co.uk/
Thành tích: VĐQG Anh: (2) 1951, 1961. Cúp QG Anh: (8) 1901, 1921, 1961, 1962, 1967, 1981, 1982, 1991. League Cup Anh: (3) 1971, 1973, 1999. Cúp C2 châu Âu: (1) 1963. Cúp UEFA: (2) 1972, 1984.
|
Everton |
|
+ Địa chỉ: Goodison Park Liverpool L4 4EL Tel.: (01 51) 3 30 22 00 Fax: (01 51) 5 23 96 66 + SVĐ (Sức chứa): Goodison Park (40.200) + Màu áo truyền thống: Xanh-Trắng + Website chính thức: http://www.evertonfc.com/
+ Thành tích: VĐQG Anh: (9) 1891, 1915, 1928, 1932, 1939, 1963, 1970, 1985, 1987. Cúp QG Anh: (5) 1906, 1933, 1966, 1984, 1995. Cúp C2 châu Âu: (1) 1985. |
Aston Villa |
|
Địa chỉ: Villa Park, Trinity Road, Birmingham B6 6HE Tel: (01 21) 3 27 22 99 Fax: (01 21) 3 22 21 07
SVĐ (Sức chứa): Villa Park (39.217) Màu áo truyền thống: Đỏ sậm-xanh Biệt danh: Villians
Website chính thức: http://www.avfc.premiumtv.co.uk/page/Welcome
Thành tích: VĐQG Anh: (7) 1894, 1896, 1897, 1899, 1900, 1910, 1981. Cup QG Anh: (7) 1887, 1895, 1897, 1905, 1913, 1920, 1957. League Cup: (5) 1961, 1975, 1977, 1994, 1996. Cúp C1 châu Âu: (1) 1982. Siêu Cúp châu Âu: (1) 1982. | |
Blackburn Rovers |
|
+ Địa chỉ: Ewood Park Bolton Road Blackburn BB2 43F + SVĐ (Sức chứa): Ewood Park (31.367) + Màu áo truyền thống: Xanh-Trắng +Website chính thức: http://www.rovers.premiumtv.co.uk + Thành tích: VĐQG Anh: (3) 1912, 1914, 1995. Cup QG Anh: (6) 1884, 1885, 1886, 1890, 1891, 1928. League Cup: (1) 2002.
|
| |
Được sửa bởi DUCVINH83 trên diễn đàn 24/05/2007 lúc 1:40 sáng
__________________
YM: DUCVINH83
0912 822334
|
Lên trên |
|
|
DUCVINH83 Administrator
Không ngừng học hỏi !
Ngày gia nhập: 01/11/2005 Giới tính: Đến từ: Vietnam
Trạng thái: Bài viết: 365 Tiền: 738$ Địa chỉ e-mail: Yahoo! IM: Sinh nhật: 17/02/1983 Cảnh cáo: (0%)
|
Ngày gửi: 24/05/2007 lúc 1:52 sáng | Đã khóa IP
|
|
|
Giải ngoại hạng Ý Serie A
AC Milan |
|
Năm 1899, người đàn ông người Anh Alfres Edwards đã sáng lập ra CLB Bóng đá & Cricket. Chỉ 2 năm sau, đội bóng có biệt danh 'Rossoneri' đã ẵm về cúp Scudetto đầu tiên. Trong giai đoạn đầu thế kỷ 20, Milan đoạt thêm 2 chức vô địch Serie A nữa trước khi rơi khoảng thời gian hơn 40 năm ''đói'' thành tích.
Mãi đến khi bộ ba Thụy Điển Gre - No - Li (Gunnar Gren, Gunnar Nordahl và Nils Liedholm) xuất hiện, mới cứu rỗi, xóa tan đi màn đêm u tối tại San Siro bằng cách giúp Milan đoạt 4 chức vô địch Serie A trong thập niên 50.
Vào năm 1979, Milan bị giáng cấp vì lý do tài chính. 7 năm sau, nhờ sự can thiệp của Silvio Berlusconi đã cứu cho CLB khỏi vỡ nợ. HLV Arrigo Sacchi dẫn dắt đội cùng sự góp mặt của bộ ba ngôi sao Hà Lan Ruud Gullit, Marco Van Basten và Frank Rijkaard đã mở ra thời kỳ hoàng kim nhất của đội bóng áo sọc đỏ - đen khi Milan làm mưa làm gió ở cả đấu trường trong nước và châu Âu.
Đầu thập niên 90, Fabio Capello đến với Milan và cùng CLB này mang về 4 Scudetto, 4 Siêu Cúp Italia, 1 chức vô địch Champions League, Siêu Cúp châu Âu. Alberto Zaccheroni cùng Milan đoạt Scudetto lần thứ 16 và Carlo Ancelotti tiếp nối thật ấn tượng với 1 Cúp C1, Coppa Italia và cả Scudetto.
THÔNG TIN VỀ CLB
Năm thành lập: 1899
Biệt danh: Rossoneri
Chủ tịch: Silvio Berlusconi
HLV: Ancelotti
Địa chỉ: Via Turati, 3 - 20121 Milan
Điện thoại: 0039-02-62281
Fax: 0039-02- 6598876
Website: www.acmilan.com
Trung tâm tập luyện: Centro Sportivo Milanello, Carnago
Màu áo: Đỏ - Đen
SVĐ: San Siro
NHỮNG KỶ LỤC
- Cầu thủ ghi bàn xuất sắc mọi thời đại: Gunnar Nordahl - 210 bàn
- Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất trong 1 mùa giải: Gunnar Nordahl - 35 bàn (49/50)
- Cầu thủ có số lần khoác áo nhiều nhất: Franco Baresi - 231 lần
- Cầu thủ đắt giá nhất: Rui Costa - 27 triệu bảng (từ Fiorentina mùa giải 01/02)
- Hợp đồng chuyển nhượng cao giá nhất: Cristian Zenoni - 8,3 triệu bảng (đến Juventus mùa giải 01/02)
- Thành tích tại châu Âu: 6 Cúp C1 (63/69/89/90/94/03), 2 Cúp C2 (68/73), 2 Siêu Cúp (89/90/95)
Kỷ lục tại Serie A
- Vô địch: 17 lần (1901/06/07/51/55/57/59/62/68/79/88/92/93/94 /96/99/04)
- Cúp Italia: 5 lần (67/72/73/77/03)
- Siêp Cúp Italia: 4 (88/92/93/94)
- Mùa giải đạt số điểm cao nhất: 82 điểm (03/04)
- Mùa giải ít điểm nhất: 27 bàn (81/82)
- Thắng lợi sân nhà đậm nhất: 9-0 trước Palermo (50/51)
- Thất bại sân nhà lớn nhất: 1-6 trước Juve (96/97)
- Chiến thắng sân khách đậm nhất: 8-0 trước Genoa (54/55)
- Thất bại sân khách nặng nề nhất: 1-6 trước Alessandria (35/36)
- Mùa giải có số trận thắng nhiều nhất: 27 trận (49/50)
- Mùa giải thắng ít nhất: 5 trận (76/77)
- Mùa giải thất bại nhiều nhất: 15 trận (30/31)
- Mùa giải thất bại ít nhất: 0 (91/92)
- Mùa giải có số bàn thắng cao nhất: 118 bàn (49/50)
- Mùa giải có số bàn thắng ít nhất: 21 bàn (81/82)
- Mùa giải để lọt lưới nhiều nhất: 62 bàn (32/33)
- Mùa giải để lọt lưới ít nhất: 12 bàn (68/69)
AS Roma |
|
AS Roma ra đời vào năm 1927, là sự sát nhập của 3 CLB khác nhau: Alba, Fortitudo và Roman. Thi đấu khá thành công trong những năm 30 để đến 1942, đội bóng thành Rome đoạt Scudetto lần đầu tiên.
Tuy thế, khó khăn đến với đội ở mấy mùa giải sau đó. Mùa hè 1951, Roma bị rớt hạng nhưng rồi nhanh chóng trở lại chỉ sau 1 mùa, phấn đấu vươn lên thứ hạng 3 và đoạt Cúp UEFA vào năm 1961. 3 năm sau, Roma ăn mừng với chức vô địch Coppa Italia lần đầu tiền.
Thời kỳ hùng mạnh nhất của Roma thuộc về thập niên 80 với 2 Cúp Italia, lần thứ 2 đoạt Scudetto dưới sự dẫn dắt của HLV Nils Liedholm (1983). 1 năm sau, nhờ thắng trong loạt sút penalty trước Liverpool ngay tại sân Olympico đã mang về chiếc Cúp châu Âu cho Roma.
Mùa giải 2000/01, Capello cùng các trụ cột như Batistuta, Tott, Montella... đã đoạt chức vô địch Serie A lần thứ 3 trong lịch sử của CLB.
THÔNG TIN VỀ CLB
Năm thành lập: 1927
Chủ tịch: Franco Sensi
HLV: Del Neri
Địa chỉ: Via di Trigoria km 3,600 - 00128 Roma
Điện thoại: 0039-06-5060200
Fax: 0039-06-5061736
Website: www.asromacalcio.it
Trung tâm tập luyện: Centro Sportivo F Bernadini, Via di Trigoria
Màu áo: Đỏ - Vàng - Trắng
SVĐ: Olympico
NHỮNG KỶ LỤC
- Cầu thủ ghi bàn xuất sắc mọi thời đại: Roberto Pruzzo - 130 bàn
- Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất trong 1 mùa giải: Rodoflo Volk - 29 bàn (30/31)
- Cầu thủ có số lần khoác áo nhiều nhất: Giacomo Losi - 386 lần
- Cầu thủ đắt giá nhất: Gabriel Batistuta - 23 triệu bảng (từ Fiorentina mùa giải 00/01)
- Hợp đồng chuyển nhượng cao giá nhất: Hidetoshi Nakata - 20 triệu bảng (đến Parma 01/02)
Kỷ lục tại Serie A
Thành tích: Đoạt Scudetto: 3 (1942/81/01); Vô địch Coppa Italia: 7 (1964/69/80/81/84/86/91); Siêu Cúp Italia (2001)
- Mùa giải đạt số điểm cao nhất: 75 điểm (00/01)
- Mùa giải ít điểm nhất: 24 điểm (72/73)
- Thắng lợi sân nhà đậm nhất: 9-0 trước Cremonese (29/30)
- Thất bại sân nhà lớn nhất: 1-7 trước Torino (47/48)
- Chiến thắng sân khách đậm nhất: 6-1 trước Alessandria (34/35)
- Thất bại sân khách nặng nề nhất: 1-7 trước Juventus (31/32)
- Mùa giải có số trận thắng nhiều nhất: 22 trận (30/31 & 00/01)
- Mùa giải thắng ít nhất: 6 trận (72/73)
- Mùa giải thất bại nhiều nhất: 20 trận (50/51)
- Mùa giải thất bại ít nhất: 2 trận (80/81 & 01/02)
- Mùa giải có số bàn thắng cao nhất: 87 bàn (30/31)
- Mùa giải có số bàn thắng ít nhất: 23 bàn (72/73)
- Mùa giải để lọt lưới nhiều nhất: 70 bàn (49/50)
- Mùa giải để lọt lưới ít nhất: 15 bàn (74/75) |
Fiorentina |
|
Nhiều người cho rằng, cái tên Fiorentina sẽ mãi mãi thuộc về quá khứ của Serie A sau khi bị giải thể ở mùa hè thảm họa 2002. Đội bóng áo tìm không chỉ rơi xuống Serie B giáng xuống 2 hạng nữa khi tài chính sụp đổ.
Fiorentina mất tất cả, thậm chí cả cái tên khi tồn tại dưới 1 cái tên mới Florentia Viola. Tuy nhiên, họ thăng hạng lên Serie C1 và được tham dự ngay Serie B khi giải đấu này tăng số đội. Một chiến thắng trong trận play-off trước Perugia giúp họ có mặt ở Serie A, quay trở lại chỉ sau 24 tháng.
Fiorentina là một trong những CLB lớn của bóng đá Italia bất kể thành công có hạn của họ. Đội đoạt Scudetto chỉ hai lần, cùng với Cúp Italia, nhưng phần lớn thời gian là chơi ở Serie A, chỉ có 4 năm không tham dự từ 1931.
THÔNG TIN VỀ CLB
Năm thành lập: 1909
Biệt danh: Viola
Chủ tịch: Diego Della Valle
HLV: Emiliano Mondonico
Địa chỉ: Viale Manfredo Fanti 4, 50137 Florence
Điện thoại: 0039-055-5030190
Fax: 0039-055-5030191
Website: www.acffiorentina.it
Trung tâm tập luyện: Coverciano
Màu áo: Tím - Tím
SVĐ: Artemio Franchi
NHỮNG KỶ LỤC
- Cầu thủ ghi bàn xuất sắc mọi thời đại: Gabriel Batistuta - 151 bàn
- Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất trong 1 mùa giải: Kurt Hamrin (58-59 &59-60), Gabriel Batistuta (94-95) - 26 bàn
- Cầu thủ có số lần khoác áo nhiều nhất: Giancarlo Antognoni - 341 lần
- Cầu thủ đắt giá nhất: Nuno Gomes (từ Benfica 00-01) - 11,9 triệu bảng
- Hợp đồng chuyển nhượng cao giá nhất: Manuel Rui Costa (đến Milan 01-02) - 27 triệu bảng
Kỷ lục tại Serie A
- Thứ hạng cao nhất: vô địch (2 lần: 1956/69)
- Mùa giải đạt số điểm cao nhất: 59 điểm (95-96)
- Mùa giải ít điểm nhất: 15 điểm (37-38)
- Thắng lợi sân nhà đậm nhất: 8-0 trước Modena (41-42)
- Thất bại sân nhà lớn nhất: 3-7 trước Milan (92-93)
- Chiến thắng sân khách đậm nhất: 7-1 trước Atalanta (63-64)
- Thất bại sân khách nặng nề nhất: 0-8 trước Juventus (52-53)
- Mùa giải có số trận thắng nhiều nhất: 20 trận (55-56/58-59/59/60)
- Mùa giải thắng ít nhất: 3 trận (37-38/70-71)
- Mùa giải thất bại nhiều nhất: 22 trận (01-02)
- Mùa giải thất bại ít nhất: 1 trận (55-56/68-69)
- Mùa giải có số bàn thắng cao nhất: 95 bàn (58-59)
- Mùa giải có số bàn thắng ít nhất: 26 bàn (70-71/78-79)
- Mùa giải để lọt lưới nhiều nhất: 69 bàn (46-47)
- Mùa giải để lọt lưới ít nhất: 17 bàn (81-82) |
Inter Milan |
|
Chỉ mất vỏn vẹn 2 năm sau ngày ra mắt (1908), CLB Inter Milan đã đoạt chức vô địch Italia. Đó là lần đầu tiên trong 13 Scudetto cho Nerazzurri. Đúng ra, con số ấy có thể hơn nếu Inter không để vuột mất chức vô địch vào mùa b1ong 1963/64 khi để thua Bologna 0-2 trong trận đấu play-off.
Nhưng cũng trong năm này, Inter đoạt Cúp C1 và Cúp liên lục địa. Chiến công đuợc lặp lại ở mùa sau đó.
Đó là những năm vàng son với HLV Helenio Herrera, đã cách mạng hóa bóng đá Italia và châu Âu. Cùng với Juventus, Inter chưa bao giờ bị rớt hạng. Họ cũng có 3 cúp UEFA, 3 Cúp Italia và 1 Siêu cúp Italia.
Thập niên qua, dưới thời Chủ tịch Massimo Moratti, nhiều ngôi sao đã đến rồi đi, nhưng lại ít đạt được danh hiệu. Giovanni Trapattoni nâng Scudetto cuối cùng của họ vào 1989.
THÔNG TIN VỀ CLB:
Năm thành lập: 1908
Biệt danh: Nerazzurri
Chủ tịch: Giacinto Facchetti
HLV: Roberto Mancini
Địa chỉ: Via Durini, 24 - 20122 Milan
Điện thoại: 0039-02-77151
Fax: 0039-02-781514
Website: www.inter.it
Trung tâm tập luyện: Centro Sportivo Angelo Moratti, La Pinetina, Appiano Gentile
Màu áo: Xanh - Đen
SVĐ: San Siro
NHỮNG KỶ LỤC
- Cầu thủ ghi bàn xuất sắc mọi thời đại: Giuseppe Meazza - 246 bàn
- Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất trong 1 mùa giải: Antonio Valentin Angelillo (58-59) - 33 bàn
- Cầu thủ có số lần khoác áo nhiều nhất: Giuseppe Bergomi - 519 lần
- Cầu thủ đắt giá nhất: Christian Vieri (từ Lazio 99-00) - 32,1 triệu bảng
- Hợp đồng chuyển nhượng cao giá nhất: Ronaldo (đến Real Madrid 02-03) - 28 triệu bảng
- Thành tích tại châu Âu: 2 Cúp C1 (64/65), 3 Cúp UEFA (91/94/98), 2 Cúp Inter-Continental
Kỷ lục tại Serie A
- Thứ hạng cao nhất: vô địch (13 lần: 1910/20/30/38/40/53/54/ 63/65/66/71/ 80/89)
- Mùa giải đạt số điểm cao nhất: 69 điểm (97-98 & 01-02)
- Mùa giải ít điểm nhất: 26 điểm (41-42)
- Thắng lợi sân nhà đậm nhất: 9-0 trước Casale (33-34)
- Thất bại sân nhà lớn nhất: 0-6 trước Milan (00-01)
- Chiến thắng sân khách đậm nhất: 6-0 trước Udinese (60-61) & trước Bologna (88-89)
- Thất bại sân khách nặng nề nhất: 1-9 trước Juventus (60-61)
- Mùa giải có số trận thắng nhiều nhất: 27 trận (50-51)
- Mùa giải thắng ít nhất: 7 trận (41-42)
- Mùa giải thất bại nhiều nhất: 19 trận (47-48)
- Mùa giải thất bại ít nhất: 2 trận (64-65 & 88-89)
- Mùa giải có số bàn thắng cao nhất: 107 bàn (50-51)
- Mùa giải có số bàn thắng ít nhất: 26 bàn (74-75)
- Mùa giải để lọt lưới nhiều nhất: 60 bàn (47-48 & 49-50)
- Mùa giải để lọt lưới ít nhất: 17 bàn (86-87) |
Juventus |
|
Bà Đầm Già - La Vecchia Signora của bóng đá Italia được thành lập vào năm 1897 với màu áo hồng lúc ban đầu. CLB trở thành Bianconeri dựa theo những màu trắng và đen của đội Notts County vào năm 1903. Họ đoạt chức vô địch quốc gia 2 năm sau. Giai đoạn 1930-1935, CLB thành Turin đoạt 5 Scudetto liên tiếp. Các kỳ World Cup 1934, 38, 78, 82, Juventus chiếm lực lượng đa số trong đội hình Azzurri. Cùng với Inter, Juventus chưua bao giờ bị rớt hạng và là đội giàu thành tích nhất Italia với 27 chức vô địch, 9 Cúp Italia, 2 cúp C1, 1 cúp C2, 3 cúp UEFA, 2 cúp Liên lục điạ, 2 Siêu cúp châu Âu, 4 Siêu cúp Italia. Sở hữu bởi gia đình Agnelli, Juve có sức mạnh tài chính của FIAT hậu thuẫn đằng sau. Tuy nhiên, CLB này nổi tiếng về sự thận trọng và bán cầu thủ ngôi sao với một mức lợi nhuận cao. Zinedine Zidane phá vỡ kỷ lục chuyển nhuợng của thế giới khi sang Real Madrid với giá 48 triệu bảng. THÔNG TIN VỀ CLB
Năm thành lập: 1897
Biệt danh: Bianconeri & La Vecchia Signora
Chủ tịch: Franzo Grande Stevens
HLV: Fabio Capello
Địa chỉ: Piazza Crimea, 7 - 10131 Turin
Điện thoại: 0039-011-65631
Fax: 0039-011-6604550
Website: www.juventus.com
Trung tâm tập luyện: Centro Sisport
Màu áo: Đen - Trắng
SVĐ: Delle Alpi
NHỮNG KỶ LỤC
- Cầu thủ ghi bàn xuất sắc mọi thời đại: Giampiero Boniperti - 178 bàn
- Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất trong 1 mùa giải: Felice Borel (33-34) - 32 bàn
- Cầu thủ có số lần khoác áo nhiều nhất: Giampiero Boniperti - 444 lần
- Cầu thủ đắt giá nhất: Gianluigi Buffon (từ Parma 01-02) - 32 triệu bảng
- Hợp đồng chuyển nhượng cao giá nhất: Zinedine Zidane (đến R Madrid 01-02) - 48 triệu bảng
Kỷ lục tại Serie A
- Thứ hạng cao nhất: vô địch (27 lần 1905/26/31/32/33/34/35/50/52/58/60/61/67/72/73/75/77/78/81/8 2/84/86/95/97/98/02/03)
- Mùa giải đạt số điểm cao nhất: 74 điểm (97-98)
- Mùa giải ít điểm nhất: 29 điểm (38-39 & 61-62)
- Thắng lợi sân nhà đậm nhất: 9-1 trước Inter (60-61)
- Thất bại sân nhà lớn nhất: 1-7 trước Milan (49-50)
- Chiến thắng sân khách đậm nhất: 7-0 trước Pro Patria (50-51)
- Thất bại sân khách nặng nề nhất: 0-6 trước Inter (53-54)
- Mùa giải có số trận thắng nhiều nhất: 28 trận (49-50)
- Mùa giải thắng ít nhất: 8 trận (38-39 & 55-56)
- Mùa giải thất bại nhiều nhất: 15 trận (61-62)
- Mùa giải thất bại ít nhất: 1 trận (77-78)
- Mùa giải có số bàn thắng cao nhất: 103 bàn (50-51)
- Mùa giải có số bàn thắng ít nhất: 28 bàn (38-39)
- Mùa giải để lọt lưới nhiều nhất: 56 bàn (61-62)
- Mùa giải để lọt lưới ít nhất: 14 bàn (81-82) | |
Lazio |
|
Thành lập vào năm 1900 với tên gọi Societa Spotiva Lazio, 1 CLB với nhiều môn thể thao. Biancocelesti bắt đầu dồn toàn bộ thời gian vào bóng đá từ 1906. Giành được chiến tích nhỏ ở giải đấu thành Rome năm 1944. CLB có đưuợc danh hiệu đầu tiên mang tầm vóc quốc gia là Coppa Italia 1958 nhưng 3 mùa bóng sau bị xuống hạng.
Vài lần lên xuống hạng cho đến lúc Lazio đoạt Scudetto đầu tiên mùa giải 1973/74 khi đưuợc dẫn dắt bởi huyền thoại Giorgio Chinaglia. Nhưng 5 năm đen tối nhất của Lazio xảy ra khi phải xuống hạng vì phá sản và thất bại 1 trận play-off, xuống Serie C năm 1987.
Sergio Cragnotti mua lại câu lạc bộ vào 1992 và tiền của ông đã giúp Lazio trở thành đội mạnh ở Italia và châu Âu. Từ 1997 Biancocelesti đã chiến thắng 1 Scudetto, 1 cúp C2, 1 Siêu cúp châu Âu, 1 Siêu cúp Italia và 2 Cúp Italia. Tuy nhiên, nhờ bán cầu thủ ồ ạt và giảm luơng mới giúp Lazio tránh việc phá sản. THÔNG TIN VỀ CLB
Năm thành lập: 1900
Biệt danh: Biancocelesti
Chủ tịch: Claudio Lotito
HLV: Mimmo Caso
Địa chỉ: Via di Santa Cornelia, 14 -00060 Formello, Rome
Điện thoại: 0039-06-9040601
Fax: 0039-06-9040127
Website: www.sslazio.it
Trung tâm tập luyện: Centro Sportivo Formello
Màu áo: Xanh nhạt - Trắng
SVĐ: Olimpico
NHỮNG KỶ LỤC
- Cầu thủ ghi bàn xuất sắc mọi thời đại: Silvio Piola - 143 bàn
- Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất trong 1 mùa giải: Giuseppe Signori (92-93) & Hernan Crespo (00-01) - 26 bàn
- Cầu thủ có số lần khoác áo nhiều nhất: Aldo Puccinelli - 339 lần
- Cầu thủ đắt giá nhất: Hernan Crespo (từ Parma 00-01) - 35,7 triệu bảng
- Hợp đồng chuyển nhượng cao giá nhất: Christian Vieri (đến Inter 99-00) - 32,1 triệu bảng
Kỷ lục tại Serie A
- Thứ hạng cao nhất: vô địch (2 lần: 1974/2000)
- Mùa giải đạt số điểm cao nhất: 72 điểm (1999-00)
- Mùa giải ít điểm nhất: 15 điểm (84-85)
- Thắng lợi sân nhà đậm nhất: 9-1 trước Modena (31-32)
- Thất bại sân nhà lớn nhất: 0-5 trước Fiorentina (59-60)
- Chiến thắng sân khách đậm nhất: 6-2 trước Palermo (56-57)
- Thất bại sân khách nặng nề nhất: 1-8 trước Ambrosiana (33-34)
- Mùa giải có số trận thắng nhiều nhất: 21 trận (99-00 & 00-01)
- Mùa giải thắng ít nhất: 2 trận (84-85)
- Mùa giải thất bại nhiều nhất: 21 trận (60-61)
- Mùa giải thất bại ít nhất: 3 trận (72-73)
- Mùa giải có số bàn thắng cao nhất: 69 bàn (94-95)
- Mùa giải có số bàn thắng ít nhất: 16 bàn (84-85)
- Mùa giải để lọt lưới nhiều nhất: 66 bàn (33-34)
- Mùa giải để lọt lưới ít nhất: 16 bàn (72-73)
Parma |
|
CLB Bóng đá Verdi ra đời năm 1913 nhân kỷ niệm 100 năm ngày sinh của nhà soạn nhạc nổi tiếng Giuseppe Verdi. Đến tháng 12 cùng năm, Verdi được đổi tên thành Parma với màu áo trắng có 1 đường kẻ ngang là màu đen.
Năm 1931, Parma được gọi là AS Parma, 1 CLB nhỏ trải qua nhiều năm ở giải Serie B và C trước khi bước vào giải đấu nghiệp dư (1967). Cái tên của đội thay đổi theo quyền sở hữu của các ông chủ, cho đến khi AC Parmense kết hợp với Parma AC vào năm 1970 để trở thành AC Parma hôm nay.
Lần đầu tiên Parma thi đấu ở Serie A vào năm 90 và lập tức giành 1 suất dự Cúp UEFA. Trong lịch sử của mình, Parma đoạt 2 Cúp UEFA, 3 Cúp Italia, 1 Cúp C2, Siêu Cúp Italia và Siêu Cúp châu Âu.
Tuy nhiên, do sự phá sản của nhà tài trợ Parmalat, Parma lâm vào khủng hoảng tài chính. Còn tiếp tục tồn tại như hiện nay đã là một điều may mắn với Parma.
THÔNG TIN VỀ CLB
Năm thành lập: 1913
Biệt danh: Gialloblu
Chủ tịch: Guido Angiolini
HLV: Silvio Baldini
Địa chỉ: Viale Partigiani d'Italia, 1 - 43100 Parma
Điện thoại: 0039-0521-505111
Fax: 0039-0521- 505100
Website: www.acparma.it
Trung tâm tập luyện: Campo Sportivo Collechio
Màu áo: Vàng - Xanh
SVĐ: Campo Sportivo Collechio
NHỮNG KỶ LỤC
- Cầu thủ ghi bàn xuất sắc mọi thời đại: Hernan Crespo - 80 bàn
- Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất trong 1 mùa giải: Hernan Crespo - 22 bàn (99/00)
- Cầu thủ có số lần khoác áo nhiều nhất: Antonio Benarrivo - 258 lần
- Cầu thủ đắt giá nhất: Hidetoshi Nakata - 20 triệu bảng (từ Rona mùa giải 01/02)
- Hợp đồng chuyển nhượng cao giá nhất: Hernan Crespo - 35,7 triệu bảng (đến Lazio 00/01)
Thành tích tại Cúp châu Âu: - 1 Cúp C2 (92/93), 2 Cúp UEFA (94/95, 98/99), 1 Siêu Cúp châu Âu (93/94)
Kỷ lục tại Serie A
Thành tích: - Hạng 2 (1997); Cúp Italia: 3 (92/99/02); Siêu Cúp Italia: 1 (9)
- Mùa giải đạt số điểm cao nhất: 63 điểm (94-95 & 96-97)
- Mùa giải ít điểm nhất: 38 điểm (90/91 & 91/92)
- Thắng lợi sân nhà đậm nhất: 5-0 trước Perugia (00/01)
- Thất bại sân nhà lớn nhất: 0-4 trước Fiorentina (99/00)
- Chiến thắng sân khách đậm nhất: 4-0 trước Cagliari &Genoa (93/94)
- Thất bại sân khách nặng nề nhất: 0-5 trước Juventus (90/91 & 93/94)
- Mùa giải có số trận thắng nhiều nhất: 18 (94/95)
- Mùa giải thắng ít nhất: 11 (91/92)
- Mùa giải thất bại nhiều nhất: 14 (01/02)
- Mùa giải thất bại ít nhất: 7 (91/92, 96/97 & 97/98)
- Mùa giải có số bàn thắng cao nhất: 55 bàn (97/98 & 98/99)
- Mùa giải có số bàn thắng ít nhất: 32 bàn (91/92)
- Mùa giải để lọt lưới nhiều nhất: 47 (01/02)
- Mùa giải để lọt lưới ít nhất: 26 (96/97) | |
Reggina |
|
Được thành lập với tên ban đầu là Unione Sportiva Reggio Calabria vào năm 1914. Sau đó, CLB này còn đổi tên rất nhiều lần. Nhưng cuối cùng lấy tên chính thức Reggina (1944) dựa theo tên của thành phố Reggio Calabria.
Reggina trải qua nhiều năm ở các giải thi đấu cấp thấp, lận đận ở giải hạng Nhì gần 1 thập niên (giai đoạn những năm 60 và 70) để sau đó xuống hạng thấp hơn Serie C. Tuy nhiên, thời gian gần đây thì tình hình có khá hơn với Reggina.
CLB lên chơi ở Serie B vào năm 1995 với luồng sinh khí mới và người hâm mộ đội bóng này đã vô cùng vui sướng khi lần đầu tiên trong lịch sử, vào năm 1999, Reggina điền tên vào Serie A. Nhưng 2 năm sau đó, Reggina lại rớt hạng khi thua ở lượt trận play-off trước khi trở lại giải đấu cao nhất của bóng đá Italia trong mùa giải kế tiếp.
THÔNG TIN VỀ CLB
Năm thành lập: 1914
Biệt danh: Amaranti
Chủ tịch: Pasquale Foti
HLV: Walter Mazzarri
Địa chỉ: Via Tommaso Gulli, 1 - 89127 Reggio Calabria
Điện thoại: 0039-0965-385714
Fax: 0039-0965-313238
Website: www.regginacalcio.it
Trung tâm tập luyện: Centro Sportivo S Agata
Màu áo: Đỏ tươi - Đen
SVĐ: Orneste Granillo NHỮNG KỶ LỤC
- Cầu thủ ghi bàn xuất sắc mọi thời đại: Francesco Cozza
- Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất trong 1 mùa giải: Mohamed Kallon - 11 bàn (99/00)
- Cầu thủ có số lần khoác áo nhiều nhất: Lorenzo Stovini - 66 lần
- Cầu thủ đắt giá nhất: Emiliano Bonazzoli - 3,5 triệu bảng (từ Parma mùa giải 03/04)
- Hợp đồng chuyển nhượng cao giá nhất: Bruno Cirillo - 4,4 triệu bảng (đến Inter 00/01)
Kỷ lục tại Serie A
- Thành tích cao nhất: Hạng 12 (99/00)
- Mùa giải đạt số điểm cao nhất: 40 điểm (99/00)
- Mùa giải ít điểm nhất: 34 điểm (03/04)
- Thắng lợi sân nhà đậm nhất: 4-1 trước Como (02/03)
- Thất bại sân nhà lớn nhất: 0-4 trước Roma (99/00)
- Chiến thắng sân khách đậm nhất: 3-0 trước Verona (00/01)
- Thất bại sân khách nặng nề nhất: 0-6 trước Inter (03/04)
- Mùa giải có số trận thắng nhiều nhất: 10 trận (00/01)
- Mùa giải thắng ít nhất: 6 trận (03/04)
- Mùa giải thất bại nhiều nhất: 17 trận (00/01)
- Mùa giải thất bại ít nhất: 12 trận (99/00 & 03/04)
- Mùa giải có số bàn thắng cao nhất: 38 bàn (02/03)
- Mùa giải có số bàn thắng ít nhất: 29 bàn (03/04)
- Mùa giải để lọt lưới nhiều nhất: 53 bàn (02/03)
- Mùa giải để lọt lưới ít nhất: 42 bàn (99/00) |
Siena |
|
Màu áo đen trắng dành cho cho bộ môn bóng đá tại CLB thể thao và đua xe đạp Siena trong thị trấn bé nhỏ Tuscan được ra mắt vào năm 1908. Các phong trào hoạt động thể thao nơi đây được phát triển nhờ giới sinh viên đại học.
Siena trở thành 1 CLB chuyên nghiệp vào năm 1921, hài lòng với việc chơi ở giải hạng 2 và 3. Tân Chủ tịch Paolo De Luca lên nắm quyền vào mùa giải trước và ngay lập tức mang đến niềm vui nhất trời cho các CĐV khi đưa đội có mặt tại Serie A lần đầu tiên trong lịch sử.
THÔNG TIN VỀ CLB
Năm thành lập: 1904
Biệt danh: Bianconeri
Chủ tịch: Paolo De Luca
HLV: Luigi Simoni
Địa chỉ: Via Montanini, 87 - 53100 Siena
Điện thoại: 0039-0577-281084
Fax: 0039-0577- 281083
Website: www.acsiena.it
Trung tâm tập luyện: Stadio Comunale di Santa Fiora
Màu áo: Đen - Trắng
SVĐ: Artemio Franchi
NHỮNG KỶ LỤC
- Cầu thủ ghi bàn xuất sắc mọi thời đại: Eugenio Pazzaglia - 53 bàn
- Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất trong 1 mùa giải: Simone Tiribochi - 17 bàn
- Cầu thủ có số lần khoác áo nhiều nhất: Andres Pepi - 218 lần
- Cầu thủ đắt giá nhất: Arano - 1,5 triệu bảng (từ Racing A mùa giải 03/04)
- Hợp đồng chuyển nhượng cao giá nhất: Fioretti (từ Bari mùa giải 88/89)
Kỷ lục tại Serie A
Thành tích: hạng 13 (03/04)
- Mùa giải đạt số điểm cao nhất: 34 điểm (03/04)
- Mùa giải ít điểm nhất: 34 điểm (03/04
- Thắng lợi sân nhà đậm nhất: 4-0 trước Modena và Empoli (03/04)
- Thất bại sân nhà lớn nhất: 1-3 trước Juve (03-04)
- Chiến thắng sân khách đậm nhất: 3-1 trước Modena (03/04)
- Thất bại sân khách nặng nề nhất: 0-6 trước Roma (03/04).
- Mùa giải có số trận thắng nhiều nhất: 8 trận (03/04)
- Mùa giải thắng ít nhất: 8 trận (03/04)
- Mùa giải thất bại nhiều nhất: 16 trận (03/04)
- Mùa giải thất bại ít nhất: 16 trận (03/04)
- Mùa giải có số bàn thắng cao nhất: 41 bàn (03/04)
- Mùa giải có số bàn thắng ít nhất: 41 bàn (03/04)
- Mùa giải để lọt lưới nhiều nhất: 54 bàn (03/04)
- Mùa giải để lọt lưới ít nhất: 54 bàn (03/04) |
Udinese |
|
Udinese được thành lập vào năm 1896, trong đó bóng đá chỉ là một phần nhỏ trong các hoạt động thể thao của CLB này. Năm 1923, cái tên Udinese gia nhập vào hệ thống thi đấu Calcio và lần đầu tiên xuất hiện ở Seire A vào năm 1950.
Thời khắc đáng nhớ nhất tại Serie A mà Udinese từng có được là xếp hạng 2 sau Milan tại mùa giải 1954-55. Tuy nhiên, cũng trong mùa giải đó, Udinese bị rớt hạng. Mặc dù trở lại giải đấu cao nhất của bóng đá Italia ngay năm sau đó. Nhưng Udinese cũng có 2 mùa bóng liên tiếp chơi ở Serie C và phải mất 15 mới khôi phục trở lại dưới thời HLV Massimo Giacomini từng cùng đội lên hạng 2 lần.
Thập niên những năm 80 được xem là giai đoạn tươi sáng cho CLB Friuli nhưng một lần nữa, Udinese rơi vào thảm họa khi rớt hạng vào năm 1987. Lên chơi ở Serie A, HLV Alberto Zaccheroni dẫn dắt Udinese đoạt thứ hạng 3 mùa giải 1997/98 và lần đầu tiên giành suất dự Cúp UEFA.
THÔNG TIN VỀ CLB
Năm thành lập: 1896
Biệt danh: Bianconeri
Chủ tịch: Franco Soldati
HLV: Luciano Spalletti
Địa chỉ CLB: Via A e A Candolini, 2 - 33100 Udine
Điện thoại: 0039-0432-54491
Fax: 0039-0432-544933
Website: www.udinese.it
Trung tâm huấn luyện: Centro Sportivo Udinese
Màu áo: Đen - Trắng
SVĐ: Stadio Friuli, sức chứa: 41,825
NHỮNG KỶ LỤC
- Cầu thủ ghi bàn xuất sắc nhất: Walter D'Odorico - 87 bàn.
- Cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất trong một mùa giải: Oliver Bierhoff - 27 bàn (mùa bóng 1997/98).
- Cầu thủ khoác áo nhiều nhất: Valerio Bertitto - 260 lần.
Kỷ lục tại Serie A
- Thành tích cao nhất: Hạng 3 (1998)
- Mùa giải đạt số điểm cao nhất: 64 điểm (1997-98)
- Mùa giải ít điểm nhất: 15 điểm (86/87)
- Thắng lợi sân nhà đậm nhất: 7-0 trước Napoli (57/58)
- Thất bại sân nhà lớn nhất: 0-6 trước Inter (60/61)
- Chiến thắng sân khách đậm nhất: 5-0 trước Genos (83/84) và Perugia (99-00)
- Thất bại sân khách nặng nề nhất: 0-7 trước Fiorentina và Milan (58-59).
- Mùa giải có số trận thắng nhiều nhất: 19 trận (97/98)
- Mùa giải thắng ít nhất: 3 (79-80)
- Mùa giải thất bại nhiều nhất: 23 trận (61-62)
- Mùa giải thất bại ít nhất: 4 (82/83)
- Mùa giải có số bàn thắng cao nhất: 62 bàn (97/98)
- Mùa giải có số bàn thắng ít nhất: 24 bàn (79/80 & 80/81)
- Mùa giải để lọt lưới nhiều nhất: 63 bàn (61/62)
- Mùa giải để lọt lưới ít nhất: 29 (82/83). |
__________________
YM: DUCVINH83
0912 822334
|
Lên trên |
|
|
DUCVINH83 Administrator
Không ngừng học hỏi !
Ngày gia nhập: 01/11/2005 Giới tính: Đến từ: Vietnam
Trạng thái: Bài viết: 365 Tiền: 738$ Địa chỉ e-mail: Yahoo! IM: Sinh nhật: 17/02/1983 Cảnh cáo: (0%)
|
Ngày gửi: 24/05/2007 lúc 2:05 sáng | Đã khóa IP
|
|
|
Giải ngoại hạng Tây Ban Nha
REAL MADRID |
|
REAL MADRID CLUB DE FUTBOL
Năm thành lập: 1902 Chủ tịch: Florentino Perez Địa chỉ: C/ Concha Espina 1 28036 Madrid Tel.: (91) 3 98 43 00 Fax: (91) 3 98 43 86
SVĐ: SANTIAGO BERNABEU Năm xây dựng: 1947 Sức chứa: 75.000
THÀNH TÍCH: - 29 lần vô địch TBN: 1932, 1933, 1954, 1955, 1957, 1958, 1961, 1962, 1963, 1964, 1965, 1967, 1968, 1969, 1972, 1975, 1976, 1978, 1979, 1980, 1986, 1987, 1988, 1989, 1990, 1995, 1997, 2001, 2003. - 17 lần đoạt Cúp Nhà vua TBN: 1905, 1906, 1907, 1908, 1917, 1934, 1936, 1946, 1947, 1962, 1970, 1974, 1975, 1980, 1982, 1989, 1993. - 3 Siêu Cúp TBN: 1993, 1997, 2001. - 9 lần đoạt Cúp C1 châu Âu: 1956, 1957, 1958, 1959, 1960, 1966, 1998, 2000, 2002. - 2 lần đoạt Cúp UEFA: 1985, 1986. - 3 lần đoạt Cúp Liên lục địa: 1960, 1998, 2002
MÀU ÁO: Trắng
Website: http://www.realmadrid.com/web_realmadrid/templates/prehome/h ome2.htm
HLV: Vanderlei Luxemburgo (Brazil) |
FC BARCELONA |
|
FUTBOL CLUB BARCELONA Năm thành lập: 1899 Chủ tịch: Joan Laporta Địa chỉ: Avenida Aristidis Maillol, s/n 08028 Barcelona Tel.: (93) 4 96 36 00 Fax: (93) 4 11 22 19
SVĐ: Camp Nou Năm xây dựng: 1957 Sức chứa: 98.600
THÀNH TÍCH:
- 16 chức vô địch TBN: 1929, 1945, 1948, 1949, 1952, 1953, 1959, 1960, 1974, 1985, 1991, 1992, 1993, 1994, 1998, 1999. - 24 Cúp Nhà vua TBN: 1910, 1912, 1913, 1920, 1922, 1925, 1926, 1928, 1942, 1951, 1952, 1953, 1957, 1959, 1963, 1968, 1971, 1978, 1981, 1983, 1988, 1990, 1997, 1998. - 2 Siêu Cúp TBN: 1983, 1992 - 1 Cúp C1 châu Âu: 1992 - 4 Cúp C2 châu Âu: 1979, 1982, 1989, 1997 - 3 Cúp UEFA: 1958, 1960, 1966 - 2 Siêu Cúp châu Âu: 1992, 1997
MÀU ÁO: Xanh sọc Đỏ
Website: http://www.fcbarcelona.com
HLV: Frank Rijkaard (Hà Lan)
ATHLETIC BILBAO |
|
ATHLETIC CLUB DE BILBAO
Năm xây dựng: 1898 Chủ tịch: Inaki Ugartetxe Địa chỉ: Alameda Mazzaredo, 23 48009 Bilbao Tel.: (94) 4 24 08 77 Fax: (94) 4 23 33 24
SVĐ: San Mames Năm xây dựng: 1913 Sức chứa: 40.000
THÀNH TÍCH:
- 8 chức vô địch TBN (1930, 1931, 1934, 1936, 1943, 1956, 1983, 1984). - 23 Cúp Nhà vua TBN: 1903, 1904, 1910, 1911, 1914, 1915, 1916, 1921, 1923, 1930, 1931, 1932, 1933, 1943, 1944, 1945, 1950, 1955, 1956, 1958, 1969, 1973, 1984.
MÀU ÁO: Đỏ - Trắng - Đen
Website: http://www.athletic-club.net/
HLV: Ernesto Valverde (TBN) |
ATLETICO MADRID |
|
Năm thành lập: 1903 Chủ tịch: Enrique Cerezo Địa chỉ: Paseo Virgen del Puerto, 67 28005 Madrid Tel.: (91) 3 66 47 07 Fax: (91) 3 66 98 11
SVĐ: Vicente Calderon Năm xây dựng: 1966 Sức chứa: 56.163
THÀNH TÍCH:
- 9 chức vô địch TBN: 1940, 1941, 1950, 1951, 1966, 1970, 1973, 1977, 1996. - 9 Cúp Nhà vua TBN: 1960, 1961, 1965, 1972, 1976, 1985, 1991, 1992, 1996. - 1 Siêu cúp TBN: 1985 - 1 Cúp C2 châu Âu: 1962
MÀU ÁO: Đỏ - Trắng - Xanh
Website: http://www.clubatleticodemadrid.com/
HLV: Cesar Ferrando (TBN)
GETAFE |
|
GETAFE CLUB DE FUTBOL, S.A.D.
Năm thành lập: 1983 Chủ tịch: Angel Torres Địa chỉ: Avenida Teresa de Calcuta, s/n 28903 Getafe Tel.: (91) 6 95 96 43 Fax: (91) 6 95 96 43
SVĐ: Coliseum Alfonso Perez Năm xây dựng: 1998/99 Sức chứa:16.400
MÀU ÁO: Xanh - Trắng
Website: http://www.getafeclubdefutbol.es.vg/
HLV: Quique Sanchez Flores (TBN) |
OSASUNA |
|
CLUB ATLETICO OSASUNA
Năm thành lập: 1920 Chủ tịch: Patxi Izco Địa chỉ: Estadio El Sader Carretera Aranguren, s/n 31001 Pamplona Tel.: (9 48) 15 26 36 Fax: (9 48) 15 16 55
SVĐ: EL SADAR Năm xây dựng: 1967 Sức chứa: 19.980
MÀU ÁO: Đỏ - Xanh
Website: http://www.osasuna.es/noticias/index.asp
HLV: Javier Aguirre (Mexico) |
|
REAL BETIS |
|
REAL BETIS BALOMPIE, S.A.D.
Năm thành lập: 1907 Chủ tịch: Manuel Ruiz de Lopera Địa chỉ: Avenida de Heliópolis, s/n 41012 Sevilla Tel.: (95) 4 61 03 40 Fax: (95) 4 61 47 74
SVĐ: Ruiz de Lopera Năm xây dựng: 1929 Sức chứa: 52.500
THÀNH TÍCH:
- 1 chức vô địch TBN: 1935 - 1 Cúp Nhà vua TBN: 1977
MÀU ÁO: Xanh lá cây- Trắng
Website: http://www.realbetisbalompie.es/
HLV: Lorenzo Serra Ferrer |
DEPORTIVO LA CORUNA |
|
REAL CLUB DEPORTIVO DE LA CORUNA, S.A.D.
Năm thành lập: 1906 Chủ tịch: Augusto César Lendoiro Địa chỉ: Plaza de Pontevedra, 19 15003 La Coruña Tel.: (9 81) 25 95 00 Fax: (9 81) 26 59 19
SVĐ: Riazor Năm xây dựng: 1944 Sức chứa: 35.600
THÀNH TÍCH:
- 1 chức vô địch TBN: 2000 - 2 Cúp Nhà vua TBN: 1995, 2002 - 3 Siêu Cúp TBN: 1995, 2000, 2002
MÀU ÁO: Xanh - Trắng
HLV: Javier Irureta
ESPANYOL BARCELONA |
|
REAL CLUB DEPORTIVO ESPANYOL DE BARCELONA, S.A.D.
Năm thành lập: 1900 Chủ tịch: Daniel Sanchez Llibre Địa chỉ: Passeig Olimpico, 17 - 19 08038 Barcelona Tel.: (93) 4 24 88 00 Fax: (93) 4 25 45 52
SVĐ: Olimpico Lluis Companys Năm xây dựng: 1989 Sức chứa: 56.000
THÀNH TÍCH:
- 3 Cúp Nhà vua TBN: 1929, 1940, 2000.
MÀU ÁO: Đỏ - Xanh
Website: http://www.rcdespanyol.com/NovaEntrada.html
HLV: Miguel Angel Lotina (TBN) | |
RACING SANTANDER |
|
REAL RACING CLUB DE SANTANDER, S.A.D.
Năm thành lập: 1913 Chủ tịch: Santiago Diaz Địa chỉ: C/ Real Racing, s/n 39005 Santander Tel.: (9 42) 28 28 28 Fax: (9 42) 28 07 24
SVĐ: EL SARDINERO Năm xây dựng: 1988 Sức chứa: 22.500
MÀU ÁO: Đen - Trắng
Website: http://www.realracingclub.es/noticias.asp
HLV: Lucas Alcaraz (TBN) |
REAL SOCIEDAD |
|
REAL SOCIEDAD DE FUTBOL, S.A.D.
Năm thành lập: 1909 Chủ tịch: Jose Luis Astiazaran Địa chỉ: Paseo de Anoeta, 1 20014 San Sebastián Tel.: (9 43) 45 11 09 Fax: (9 43) 45 89 41
SVĐ: ANOETA Năm xây dựng: 1993 Sức chứa: 32.000
THÀNH TÍCH:
- 2 lần vô địch TBN: 1981, 1982 - 2 lần đoạt Cúp Nhà vua TBN: 1929, 1940 - 1 Siêu Cúp TBN: 1982
MÀU ÁO: Trắng - Xanh
Website: http://www.realsociedad.com/caste/home/real.asp
HLV: Amorrortu (TBN) |
REAL ZARAGOZA |
|
REAL ZARAGOZA, S.A.D.
Năm thành lập: 1932 Chủ tịch: Alfonso Solans Địa chỉ: Eduardo Ibarra, 6 50009 Zaragoza Tel.: (9 76) 56 77 77 Fax: (9 76) 56 88 63
SVĐ: LA ROMAREDA Sức chứa: 34.596
THÀNH TÍCH:
- 5 Cúp Nhà vua TBN: 1964, 1966, 1986, 1994, 2004 - 1 Cúp C2 châu Âu: 1995
MÀU ÁO: Xanh - Trắng
Website: http://www.realzaragoza.com/
HLV: Victor Munoz (TBN) |
SEVILLA |
|
SEVILLA FUTBOL CLUB, S.A.D.
Năm thành lập: 1905 Chủ tịch: Jose Maria del Nido Địa chỉ: Avenida Eduardo Dato, s/n 41005 Sevilla Tel.: (95) 4 53 53 53 Fax: (95) 4 53 60 61
SVĐ: SANCHEZ PIZJUAN Năm xây dựng: 1958 Sức chứa: 45.500
THÀNH TÍCH:
- 1 chức vô địch TBN: 1946 - 3 Cúp Nha vua TBN: 1935, 1939, 1948
MÀU ÁO: Đỏ - Trắng
Website: http://www.sevillafc.es/
HLV: Joaquin Caparros (TBN) |
VALENCIA |
|
VALENCIA CLUB DE FUTBOL, S.A.D.
Năm thành lập: 1919 Chủ tịch: Jaime Ortí Địa chỉ: Antigua Senda de Senent, 11 46023 Valencia Tel.: (96) 3 37 26 26 Fax: (96) 3 37 23 35
SVĐ: MESTALLA Năm xây dựng: 1923 Sức chứa: 55.000
THÀNH TÍCH:
- 6 chức vô địch TBN: 1942, 1944, 1947, 1971, 2002, 2004 - 6 Cúp Nhà vua TBN: 1941, 1949, 1954, 1967, 1979, 1999 - 1 Siêu Cúp TBN: 2000 - 1 Cúp C2 châu Âu: 1980 - 3 Cúp UEFA: 1962, 1963, 2004 - 2 Siêu Cúp châu Âu: 1981, 2004
MÀU ÁO: Đen - Trắng; Da cam
Website: http://www.valenciacf.es/
HLV: Lopez (Tây Ban Nha) | |
VILLARREAL |
|
VILLARREAL CLUB DE FUTBOL, S.A.D.
Năm thành lập: 1923 Chủ tịch: Fernando Roig Địa chỉ: Avenida Blasco Ibáñez, 2 12540 Villarreal Tel.: (9 64) 50 02 50 Fax: (9 64) 52 27 14
SVĐ: EL MADRIGAL Năm xây dựng: 1923 Sức chứa: 22.000
MÀU ÁO: Vàng - Xanh
Website: http://villarrealcf.webcindario.com/
HLV: Pellegrini (Chile) |
__________________
YM: DUCVINH83
0912 822334
|
Lên trên |
|
|
|
|